Hệ giàn thép mạ hợp kim nhôm kẽm lợp ngói được cấu tạo từ các thanh thép định hình với tiết diện đặc biệt, là các sản phẩm của các thương hiệu VietRoof, Zacs Bluescop…
Chất lượng của hệ giàn thép này với các đặc tính vượt trội như:
– Được sản xuất từ thép cứng, cường độ cao G550 Mpa; mạ hợp kim nhôm kẽm (100g/m2 trên 2 mặt đối với sản phẩm VietRoof, 70g/m2 trên 2 mặt đối với sản phẩm Zacs Bluescop) , phủ thêm lớp Resin bảo vệ.
+ Mạ đều 2 mặt giúp ngăn ngừa oxy hóa tối đa.
+ Lớp mạ với thành phần nhôm (AL) và kẽm (Zn), cùng lớp phủ Resin giúp thép có khả năng chống oxy hóa rất cao, bền bỉ với thời gian (độ bền gấp 8 lần so với thép hộp mạ kẽm thông thường), thích hợp thi công cho các cùng ven biển (chịu muối mặn) hoặc một số vùng bị ô nhiễm công nghiệp.
– Bảo hành chống thủng rỉ sét lên tới 20 năm.
– Trọng lượng nhẹ hơn 3 lần so với thép hộp mạ kẽm thông thương, thuận tiện cho quá trình thi công, lắp dựng.
– Toàn bộ các liên kết của hệ dàn thép sử dụng vít tự khoan chính hãng. Việc sử dụng bằng vít tự khoan đem lại khả năng chịu lực cao, dễ dàng kiểm tra, giám sát, đồng thời rút ngắn thời gian thi công.
+ Thép có trọng lượng nhẹ, liên kết bằng vít tự khoan giúp căn chỉnh hệ khung dàn thép đơn giản hơn, dễ dàng tạo ra sản phẩm mái ngói phẳng, chính xác và đẹp.
+ Liên kết bằng vít tự khoan, thay vì hệ sắt hộp thông thường mạ kẽm và phải hàn (làm cháy lớp mạ), do đó khả năng chống sét rỉ sẽ ưu việt hơn.
– Hệ dàn mái không phải sơn, không cần một chế độ bảo dưỡng nào mà vẫn đảm bảo tuổi thọ và tính thẩm mỹ của công trình.
– Hệ dàn thép được thiết kế bằng phần mềm chuyên dụng, tăng độ chính xác, dễ dàng thi công và nghiệm thu.
– Thiết kế linh động, thích hợp cho hầu hết các hình dạng mái, đảm bảo công năng nhu cầu sử dụng của tầng áp mái theo mong muốn.
Quy cách sản phẩm:
– Thanh Xà gồ, tiết diện chứ C: TC150.160, TC200.160 mạ kẽm.
– Thanh kèo, cầu phong tiết diện chữ C: TC75.10, TC75.77, TC75.60 mạ hợp kim nhôm kẽm.
– Thanh mè (lito) tiết diện chữ Ὡ: TS40.42, TS40.50, TS61.50 mạ hợp kim nhôm kẽm.
– Phụ kiện: Nở thép, bản mã chân kèo (BM), Vít liên kết tự khoan mạ kẽm nhúng nóng, Máng xối âm mạ kẽm, vít lợp ngói mạ kẽm….
Các dạng kết cấu khung kèo thép mạ hợp kim nhôm kẽm VietRoof
Hệ giàn thép cho mái lợp tôn:
Hệ giàn thép cho mái lợp tôn gồm 02 lớp:
– Vì kèo tổ hợp từ các thanh TC75.77, liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao. Liên kết kèo vào dầm bê tông bằng Bulong nở M10x8 và Bản mã thép mạ kẽm BM1.
– Mè (li tô) là thanh TS40.42 hoặc TS40.50 khoảng cách 700 -1000mm.
– Khoảng cách kèo tối ưu là 1,2m – 1,4m.
– Khoảng vượt nhịp kinh tế đối với mái lợp tôn là 18m
Hệ giàn khung kèo thép mạ 2 lớp cho mái lợp ngói.
Hệ giàn thép 2 lớp cho mái lợp ngói gồm:
– Vì kèo tổ hợp từ các thanh TC75.77, liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao. Liên kết kèo vào dầm bê tông bằng Bulong nở M10x8 và Bản mã thép mạ kẽm BM1.
– Mè (li tô) là thanh TS40.42 hoặc TS40.50 khoảng cách 320-360mm (tùy theo ngói).
– Khoảng cách kèo tối ưu là 1,2m – 1,4m.
– Khoảng vượt nhịp kinh tế đối với mái lợp ngói là 18m
Hệ giàn khung kèo thép mạ 2 lớp cho mái lợp ngói.
Hệ giàn thép 3 lớp cho mái lợp ngói gồm:
– Xà gồ tổ hợp từ thanh TC150.160 hoặc TC200.160 mạ kẽm. Liên kết với tường hồi hoặc dầm bê tongo bằng bu long nở sắt M10x8 và Bản mã thép mạ kẽm BM1.
– Cầu phong tổ hợp từ các thanh TC75.77. Liên kết cầu phong vào Xà gồ bằng vít tự khoan cường độ cao và Bản mã thép mạ kẽm BM2.
– Mè (li tô) là thanh TS40.42 hoặc TS40.50 khoảng cách 320-360mm (tùy theo ngói).
– Khoảng vượt nhịp xà gồ kinh tế đối với mái lợp ngói là 5.0m – 6.0m. Khoảng cách giữa các xà gồ tối ưu là 1,8m – 2,0m.
– Khoảng cách cầu phong tối ưu là 1,2m – 1,4m.
Hệ giàn khung kèo thép mạ cho mái bê tông lợp ngói
Hệ giàn thép cho mái bê tông lợp ngói gồm:
– Cầu phong tổ hợp từ các thanh TC40.77. Liên kết cầu phong vào mái bê tông bằng Bulong nở M10x6 và Bản mã thép mạ kẽm BM2 hoặc BM3.
– Mè (li tô) là thanh TS40.42 hoặc TS40.50 khoảng cách 320-360mm (tùy theo ngói).
– Khoảng cách cầu phong tối ưu là 1,2m – 1,4m.
Hệ giàn khung kèo thép mạ cho mái lợp ngói, có sử dụng không gian tầng áp mái
– Mái 2 lớp, kèo TC75.77 dạng Ziczac: Vì kèo tổ hợp từ thanh TC75.77 theo dạng cánh kèo Ziczac. Mè là thanh TS40.42 hoặc TS40.50.
(Hình ảnh)
– Mái 2 lớp, kèo C mạ kẽm: Vì kèo tổ hợp từ thanh TC150.160 hoặc TC200.160 mạ kẽm. Mè là thanh TS40.42 hoặc TS40.50.
(Hình ảnh)
– Mái 3 lớp, Xà gồ C mạ kẽm, áp dụng cho mái nhật: Xà gồ tổ hợp từ thanh TC150.160 hoặc TC200.160 mạ kẽm, bổ sung cột chống C cùng dạng. Cầu phong TC75.77, Mè là thanh TS40.42 hoặc TS40.50.
Tiêu chuẩn thiết kế:
– Tiêu chuẩn tải trọng và tác động
+ TCVN 2737-1989
+ AS 1170.1-1989
+ AS 1170.2-1989
+ Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
+ Độ võng kèo theo phương đứng = L/250
+ Độ võng xà gồ theo phương đứng =L/150
+ Cường độ vít liên kết
– Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm có cường độ
chịu cắt ≥6,8KN
– Bulong nở M10×8, M10x6
+ Tiêu chuẩn tính toán thiết kế: AS/NZ 4600-1996
Báo giá khung kèo thép mạ siêu nhẹ cho mái bê tông bao nhiêu?